Giải thích:
Dùng trong trường hợp muốn nói lên sự khẳng định “ngoài cái đó ra không còn cái nào khác”, “chính là cái đó”
Dùng để khẳng định rằng “lý do hoặc nguyên nhân khiến cho một chuyện gì đó xảy ra chính là cái đó, ngoài cái đó ra không còn nguyên nhân nào khác”
Ví dụ:
この会を成功のうちに終わらせることが出来ましたのは、皆様がたのご協力のたまものにほかなりません。
Sỡ dĩ hội này đã có thể thành công, chính là do có sự hợp tác quý báu của quý vị
彼が私を憎むのは、私の業績をねたんでいるからに他ならない。
Sở sĩ anh ấy ghét tôi chính là vì anh ấy ganh tị với thành tích của tôi
この仕事にこんなにも打ち込むことができたのは、家族が支えていてくれたからにほかならない。
Sở dĩ tôi có thể vùi đầu vào công việc như thế này là do có gia đình nâng đỡ