Giải thích:
Dùng khi diễn tả tâm trạng chỉ trích, bất mãn
Ví dụ:
彼女は約束の時間を守ってためしがない。
Chưa hề có chuyện cô ta giữ đúng lời hứa
彼とはよく食事をするが、おごってくれたためしがない。
Tôi rất thường đi ăn với nó, nhưng chưa hề có chuyện nó bỏ tiền ra đãi tôi.
妹はあきっぽくて、何をやっても三日と続いたためしがない。
Đứa em gái của tôi, tính mau chán, nó chưa hề làm một công việc gì liên tục được 3 ngày.