Cùng nhau học tiếng nhật

[ Mẫu câu ngữ pháp N1 ] Câu 5 : ただ~のみ ( chỉ có… )

Giải thích:
 
Dùng trong trường hợp biểu thị ý rằng chỉ có mỗi tính chất / hành động nào đó, dùng nhấn mạnh sự duy nhất.
 
Ví dụ:
 
心配したのはただ、そのことのみです。
 
Việc tôi lo lắng chỉ có mỗi chuyện đó thôi
 
部下はただ命令に従うのみだ。
 
Cấp dưới thì chỉ có việc tuân lệnh
 
外はただ一面の雪でのみだ。
 
Bấy giờ bên ngoài chỉ toàn tuyết là tuyết
 

Được đóng lại.