Cùng nhau học tiếng nhật

[ Mẫu câu ngữ pháp N1 ] Câu 31 : ~とあいまって(~と相まって)Cùng với, kết hợp với, ảnh hưởng lẫn nhau.

Giải thích:

Dùng trong trường hợp biểu thị hai hay nhiều hành động / sự việc kết hợp, ảnh hưởng nhau để sinh ra một kết quả nào đó.

Ví dụ :

彼の現代的な建築は背景のすばらしい自然と相まって、シンプルでやすらぎのある空間を生み出している。
 
Kiến trúc hiện đại của anh ta cùng với bối cảnh tự nhiên tuyệt vời đã tạo ra một không gian vừa đơn giản vừa yên bình.
 
その映画は、弦楽器の音色が美しい映像と相まって、見る人を感動させずにはおかないすばれしい作品となっている。
 
Bằng những âm sắc của đàn dây kết hợp những hình ảnh đẹp, bộ phim này đã trở trành một tác phẩm tuyệt vời làm chó người xem phải cảm động.

Được đóng lại.