Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị sự trái với giả thiết, mặc dù là thế này nhưng thật ra / thực tế lại là thế kia.
Ví dụ :
男女平等の世の中とはいえ、職場での地位や仕事の内容などの点でまだ差別が残っている。
Mặc dù nói xã hội này bình đẳng giữa nam và nữ, nhưng vẫn còn tồn tại vấn đề như phân biệt đối xử trong địa vị và nội dung công việc trong chỗ làm.
国際化が進んだとはいえ、やはり日本社会には外国人を特別視するという態度が残っている。
Mặc dù là nói đã có tiến bộ về mặt quốc tế hóa, nhưng quả là trong xã hội Nhật Bản vẫn còn thái độ đối xử đặc biệt với người nước ngoài.
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự như ”といえども”