Cùng nhau học tiếng nhật

[ Mẫu câu ngữ pháp N1 ] Câu 134 : ~なり~なり ( Hoặc là )

Giải thích:

Liệt kê các trường hợp có cùng nhóm ý nghĩa, thể hiện phương án, đề án lựa chọn tránh chỉ định trước với ý nghĩa[ dù là cái gì cũng được]. Câu văn biểu đạt ý chí, nguyện vọng của người nói, nội dung bắt làm gì đó.

Ví dụ:

彼の父親なり母親なりに相談しなければならないだろう。
 
Có lẽ phải thảo luận với cha hoặc mẹ anh ấy.
 
田舎なり都会なり、好きなところで生活すればいい。
 
Nên sống ở nơi nào mình thích, ở quê hoặc thành phố
 
叱るなり誉めるなり、はっきりとした態度をとらなければだめだ。
 
Phải biểu lộ thái độ rõ ràng, là la rầy hay khen ngợi
 

Được đóng lại.