Cùng nhau học tiếng nhật

[ Mẫu câu ngữ pháp N1 ] Câu 124 : ~とも~ともつかぬ/ともつかない ( A hay B không rõ, A hay B không biết )

Giải thích:

Được sử dụng để diễn tả ý nghĩa là không rõ A hay B.

Ví dụ:

真剣に議論しているときに賛成とも反対ともつかない無責任な発信は槙んで欲しい。
 
Chúng tôi muốn các bạn thận trọng phát ngôn vô trách nhiệm không rõ tán thành hay phản đối khi đang thảo luận nghiêm chỉnh.
 
どなたは男とも女ともつかねようなかった。
 
Người đó không biết là nam hay nữ

Được đóng lại.