Giải thích:
Được giới hạn các từ ngữ thể hiện cảm tình, cảm giác, mong muốn.
Thể hiện ý nghĩa không thể chịu đựng được, ~ rất là. Và được sử dụng như là một ấn tượng không tốt. Khi gắn はvào thì câu văn thể hiện mức độ không thể chịu được trở nên mạnh mẽ hơn.
Ví dụ:
夕べは寒くてかなわなかったので、寝付かれなかったのだ。
Buổi tối vì rất lạnh không thể chịu được nên không ngủ được
隣のうちの犬がこううるさくてはかなわない。
Con chó nhà kế bên ồn ào như thế này thật không chịu được
こんな文句ばかり言われてはかないません。
Bị nói toàn là phàn nàn như thế này không thể chịu đựng nỗi.