休みの日は何をしているんですか? | Ngày nghỉ cậu làm gì? | |
---|---|---|
大家の夫 Chồng chủ nhà | 休みの日は何をしているんですか? | Ngày nghỉ cậu làm gì? |
クオン Cường | 映画を見たり、本を読んだりしています。 お二人は? | Lúc thì cháu xem phim, lúc thì cháu đọc sách… Còn hai bác thì sao ạ? |
大家 Chủ nhà | ハイキングが好きで、月に1度は山に行くの。 | Chúng tôi thích đi dã ngoại,tháng nào cũng đi leo núi ít nhất một lần đấy. |
クオン Cường | 山に行くと、空気がおいしいでしょうね。 | Trên núi thì không khí trong lành, phải không ạ? |
Nêu một vài trong số nhiều hành động: động từ liệt kê trước, thay đuôi –masu bằng đuôi –tari, động từ cuối cùng, thay đuôi –masu bằng đuôi –tari+ shimasu
VD: kikimasu(nghe),supôtsu o shimasu (chơi thể thao)
himana toki wa ongaku o kiitari, supôtsu o shitari shimasu = “những lúc rảnh rỗi, khi thì tôi nghe nhạc, khi thì chơi thể thao…”
Cuộc sống năng động sau khi về hưu
Tỷ lệ người già trong dân số Nhật Bản đang ngày một tăng. Theo một cuộc khảo sát của một cơ quan liên quan đến bảo hiểm nhân thọ, người về hưu thích nhất là đi du lịch, tập thể dục thể thao, thưởng thức ẩm thực và đọc sách.
Lý do dẫn đến những sở thích đó rất phong phú, chẳng hạn như để “cho đầu óc hoạt động”, “làm cho cuộc sống sau khi về hưu ý nghĩa hơn”. Sở thích nào cũng nhằm duy trì cho mình một tâm hồn và cơ thể khỏe mạnh.