Cấu trúc
んで ( Vì… nên… )
[ N/Na なんで] [ A/V んで]
Ví dụ
① かぜなんで、今日は休みます。
Vì bị cảm nên hôm nay tôi nghỉ.
② 雨が降りそうなんで洗濯はやめときます。
Vì trời có vẻ sắp mưa, nên tôi thôi không giặt đồ nữa.
③ あんまりおいしかったんで、ぜんぶ食べてしまった。
Vì ngon quá, nên tôi đã lỡ ăn hết mất rồi.
④ 残った仕事はあした必ずかたづけるんで、今日は勘弁してください。
Công việc còn dở, ngày mai nhất định tôi sẽ làm nốt cho xong. Vậy hôm nay, xin anh đừng bắt tôi làm.
⑤ 急いで作ったんで、おいしくないかもしれませんよ。
Vì tôi làm vội nên có lẽ không ngon đâu.
Ghi chú :
Là cách nói thân mật của「ので」 . Vì có âm hưởng khá thô lỗ, nên không thể dùng để nói với người trên mình.
→Tham khảo【ので】
Được đóng lại.