Cấu trúc
【をのぞいて】 Ngoại trừ
[Nをのぞいて(は) ]
Ví dụ
① 山田さんをのぞいて、みんな乗ています。
Ngoại trừ anh Yamada, còn mọi người đều đã đến.
② 火曜日をのぞいて(は)だいたいあいています。
Ngoại trừ thứ ba, còn nói chung tôi đều rảnh.
③ その国は、真冬(まふゆ)の一時期をのぞいて(は)だいたい温暖な気候だ。
Ngoại trừ khoảng thời gian ngắn giữa mùa đông, còn nói chung, đất nước đó có khí hậu ấm áp.
④ 全体的には、この問題を除いて、ほぼ解決したと言ってよいだろう。
Nói chung, ngoại trừ vấn đề này, có thể nói là hầu hết đều đã được giải quyết.
Ghi chú :
Diễn tả ý nghĩa “xem như là ngoại lệ”. Đây là cách nói mang tính văn viết. Trong văn nói thường sử dụng 「…をのぞけば」,「…のほかは」.
Được đóng lại.