Cấu trúc 1
Nにむけて < phương hướng >quay về phía
Ví dụ
① 入口に背を向けて座っている。
Ngồi quay lưng về phía cửa vào.
② 飛行機は機首を北に向けて進んでいた。
Phi cơ lúc ấy đang quay mũi về hướng bắc mà bay
③ 飛行機は機首を北に向けた。
Phi cơ đã hướng mũi về phía bắc
Ghi chú:
Theo sau một danh từ chỉ địa điểm hoặc phương vị, để diễn tả nơi chốn mà một vật di chuyển tới, hoặc hướng tư thế của một người nào. Cũng có thể dùng làm vị ngữ của câu, như trong câu (3).
Cấu trúc 2
Nにむけて < nơi đến > nhắm đến
Ví dụ
① 飛行機はヨーロッパに向けて飛び立った。
Máy bay đã cất cánh bay đi châu âu.
② 彼らは任地に向けて出発した。
Họ đã lên đường về nhiệm sở.
Ghi chú:
Đi sau một danh từ chỉ nơi chốn, để diễn tả một địa điểm xem như là mục tiêu của sự di động. Theo sau là những cách nói diễn tả sự di động.
Cấu trúc 3
Nにむけて < đối tượng > nhằm vào / đối với
Ví dụ
① 人々に向けて戦争の終結を訴えた。
Đã kêu gọi mọi người hãy kết thúc chiến tranh.
② アメリカに向けて、強い態度を取り続けた。
Đã tiếp tục thái độ cứng rắn với Mĩ.
③ 彼は戦争の当事者たちに向 けて根気強く停戦協定の締結を訴え続けた。
Anh ấy đã kiên trì kêu gọi các bên tham chiến hãy kí kết hiệp định đình chiến.
Ghi chú:
Đi sau một danh từ chỉ người hay tổ chức, để diễn tả ý nghĩa giống như 「…に対して」.
Cấu trúc 4
Nにむけて< mục tiêu > nhằm / để hướng tới
Ví dụ
① スポーツ大会に向けて厳しい練習が続けられた。
Đã liên tiếp diễn ra nhiều buổi luyện tập gian khổ, nhằm hướng tới kì Đại hội thể thao.
② 国際会議の開催に向けてメンバー全員の協力が求められた。
Để tiến tới tổ chức hội nghị quốc tế, người ta đã tìm kiếm sự hiệp lực của mọi thành viên.
③ 平和的な問題解決に向けて人々は努力を惜しまなかった。
Để giải quyết vấn đề một cách hoà bình, người ta đã nỗ lực không tiếc sức.
Ghi chú:
Đi sau một danh từ chỉ sự kiện, để diễn tả ý nghĩa “nhắm tới sự thực hiện sự kiện đó”. Theo sau là những cách nói thể hiện hành vi.
Có thể bạn quan tâm