Cấu trúc 1
Nどうぜん ( Y như là N/gần như N )
Ví dụ
① 実の娘同然に大切に育ててくれた。
Tôi đã được nuôi cho khôn lớn cẩn thận y như là con gái ruột.
② このみじめなくらしは奴隷同然だ。
Cuộc sống khốn khổ này y như là nô lệ vậy.
③ ポロ同然に捨てられて、彼は会社に復讐を誓った。
Vì bị vứt bỏ y như là một miếng giẻ rách, nên anh ta thề sẽ báo thù công ti.
Ghi chú :
Có nghĩa là 「…と同様」 (giống với). Gần với 「…のようだ」 (giống như là), nhưng phía 「同然」thì mang tính diễn cảm, trong nhiều trường hợp lại bao hàm ý nhạo báng hay bất mãn.
Cấu trúc 2
… もどうぜん ( Gần như là / cũng như là )
[Nもどうぜん] [V-たもどうぜん]
Ví dụ
① この子は本当は姪ですが、小さいころから一緒に暮らしているので娘も同然です。
Đứa nhỏ đó thật ra là cháu của tôi, nhưng vì sống chung với tôi từ nhỏ, nên gần như là con gái vậy.
② あの人はアルバイト社員だが、仕事の内容からみると正社員も同然だ。
Người đó là nhân viên bán thời gian nhưng nếu nhìn từ nội dung công việc thì gần như là nhân viên chính thức vậy.
③ 別れた恋人は、わたしにとっては死んだも同然の人だ。
Người yêu đã chia tay rồi thì tôi xem cũng như là người đã chết rồi vậy.
④ 10000票の差が開いたから、これでもう勝ったも同然だ。
Vì cách biệt đến 10 nghìn phiếu nên lúc này coi như là đã chiến thắng rồi.
Ghi chú :
Có nghĩa là mặc dầu sự thật không phải như thế, nhưng ở trạng thái hầu như thế. Nghĩa như 「と(ほとんど)同じだ」, nhưng phía 「同然」 thì, trong nhiều trường hợp, thể hiện sự đánh giá nặng về tình cảm hơn, tính chủ quan cũng mạnh hơn.
Có thể bạn quan tâm