Cấu trúc 1
Số từ/なん/いく とおり mấy cách
Ví dụ
① 駅からあの建物までには3通りの行き方がある。
Từ ga đến toà nhà đó có ba cách đi.
② やり方は、何とおりもありますがどの方法がよろしいでしょう。
Cách làm thì có nhiều, vậy theo anh nên chọn cách nào.
③ 「生」の読み方は、いくとおりあるか知っていますか。
Anh có biết là chữ 「生」 có mấy cách đọc không ?
Ghi chú :
Theo sau những số từ hay nghi vấn từ như「何(なん).幾(いく)」 để diễn tả số lượng, phương pháp hay chủng loại.
Cấu trúc 2
…どおり đúng như
[ Nどおり] [R-どおり]
Ví dụ
① 計画はなかなか予定どおりには進まないものだ。
Kế hoạch thì vẫn thường không tiến triển theo đúng dự định.
② すべて課長の指示どおり手配いたしました。
Tôi đã sắp xếp mọi việc theo đúng chỉ thị của trưởng phòng.
③ 自分の気持ちを思いどおりに書くことは、簡単そうに見えて難しい。
Viết tâm trạng của mình đúng như mình nghĩ tưởng là đơn giản nhưng lại rất khó.
④ 世の中は自分の考えどおりには動いてはくれないものだ。
Trên đời mọi chuyện không xảy ra như mình nghĩ.
Ghi chú :
Đi với những danh từ như「予定 .計画 . 指示 . 命令」(dự định, kế hoạch, chỉ thị, mệnh lệnh) hay dạng liên dụng của những động từ chỉ sự suy nghĩ「思う . 考える」để diễn tả ý nghĩ「それと同様に」(giống như vậy), 「その通りに」, 「そのままに」 (y như vậy). Cách dùng này luôn luôn là 「…どおり」. Ngoài ra cũng có cách dùng khác như 「命令どおり」 (y lệnh), 「型どおり」 (y khuôn), 「見本どおり」 (y mẫu), 「文字どおり」 (y như câu chữ), 「想像どおり」 (y như tưởng tượng).
Cấu trúc 3
V-る/V-た とおり đúng như…
Ví dụ
① おっしゃるとおりです。(=あなたの意見に賛成です。)
Đúng như anh đã nói (=tôi tán thành ý kiến của anh).
② 私の言うとおりに繰り返して言ってください。
Hãy lặp lại như là tôi đã nói.
③ 先生の奥さんは私が想像していたとおりの美人でした。
Vợ của thầy tôi là một phụ nữ đẹp, y như tôi đã hình dung.
④ ものごとは自分で考えているとおりにはなかなか進まない場合が多い。
Mọi việc nhiều khi không tiến hành như là mình đã nghĩ.
Ghi chú :
Đi với dạng từ điển hoặc dạng タ của những động từ diễn tả sự phát ngôn 「言う」 hay suy nghĩ 「思う」 để diễn tả ý nghĩa giống y như vậy.
Được đóng lại.