+ つつ Dùng với động từ ở dạng liên dụng. Thường sử dụng trong văn viết hoặc văn hội thoại trang trọng.
Cấu trúc 1
R-つつ < đồng thời > vừa … vừa / trong lúc vẫn / khi
Ví dụ
① かれは、「春ももう終わりですね」と言いつつ、庭へ目をやった。
Anh ta vừa nói “mùa xuân cũng đã kết thúc rồi nhỉ” vừa đưa mắt nhìn ra vườn.
② 静かな青い海を眺めつつ、良子は物思いにふけっていた。
Yoshiko chìm đắm trong suy tư khi ngắm nhìn mặt biển xanh, phẳng lặng.
③ この会議では、個々の問題点を検討しつつ、今後の発展の方向を探っていきたいと思います。
Trong cuộc họp này, tôi muốn kiểm lại từng vấn đề, đồng thời tìm kiếm một phương hướng phát triển trong tương lai.
④ その選手はけがした足をかばいつつ、最後まで完走した。
Vận động viên đó đã chạy hết đường đua trong lúc vẫn che chắn cho cái chân bị thương của mình.
Ghi chú :
Dùng để diễn đạt cùng một chủ thể trong khi làm hành động này, cũng làm một hành động khác. Có nghĩa gần giống như「…ながら」 nhưng 「…つつ」 có khuynh hướng sử dụng trong văn viết nhiều hơn.
Cấu trúc 2
R-つつ < liên kết nghịch >
A. R-つつ mặc dù … nhưng
Ví dụ
① 夏休みの間、勉強しなければいけないと思いつつ、毎日遊んで過ごしてしまった。
Trong suốt kì nghỉ hè, tuy luôn nghĩ rằng mình phải học, nhưng ngày nào tôi cũng cứ vui chơi.
② 早くたばこをやめなければいけないと思いつつ、いまだに禁煙に成功していない。
Tuy nghĩ rằng mình phải nhanh chóng bỏ thuốc lá, nhưng đến giờ tôi vẫn chưa thành công trong chuyện bỏ hút.
③ その言い訳はうそと知りつつ、わたしは彼にお金を貸した。
Tuy biết rằng lí do nó đưa ra là xạo, tôi vẫn cho nó mượn tiền.
④ 青木さんは事業のパートナーを嫌いつつ、常に協力を惜しまなかった。
Tuy rất ghét người cộng sự của mình, nhưng lúc nào anh Aoki cũng sẵn sàng hợp tác.
Ghi chú :
Dùng để gắn kết hai sự việc tương phản với nhau. Ví dụ như (1) có nghĩa là 「思っていたけれど」. Gần với cách dùng có tính liên kết nghịch của 「のに」 và 「ながら」 .「うそと知りつつ」 trong thí dụ (3) là cách nói thường dùng như một thành ngữ.
B. R-つつも tuy… nhưng …
Ví dụ
① 彼は、歯痛に悩まされつつも、走り続けた。
Mặc dù rất khổ sở với việc đau răng, nhưng anh ta vẫn tiếp tục chạy.
② 「健康のために働き過ぎはよくないのよ」と言いつつも、彼女は決して休暇をとらないのだ。
Miệng thì nói là làm việc quá nhiều sẽ không tốt cho sức khoẻ, nhưng cô ta vẫn không chịu xin nghỉ phép.
③ 医者に行かなければと思いつつも、忙しさに紛れて忘れてしまった。
Tuy nghĩ rằng phải đi bác sĩ, nhưng vì quá bận nên tôi lại quên mất.
④ 設備の再調査が必要だと知りつつも無視したことが、今回の大事故につながったと思われる。
Tuy biết là cần phải kiểm tra lại thiết bị nhưng chúng ta lại lờ đi, chuyện này thiết nghĩ đã dẫn đến sự cố nghiêm trọng lần này.
Ghi chú :
Có nghĩa giống với 【つつ】2a
Cấu trúc 3
…R-つつある
Đang dần dần … / hiện đang… dần
Ví dụ
① 地球は温暖化しつつある。
Trái đất đang ấm dần lên.
② この会社は現在成長しつつある。
Công ti này hiện đang lớn mạnh dần lên.
③ この海底では長大なトンネルを掘りつつある。
Người ta hiện đang đào một đường hầm rộng và dài dưới đáy biển này.
④ 手術以来、彼の体は順調に回復しつつある。
Sau phẫu thuật, cơ thể anh ta đang dần dần hồi phục tốt đẹp.
⑤ 若い人が都会へ出て行くため、五百年の伝統のある祭りの火がいまや消えつつある。
Vì thanh niên bỏ cả lên thành phố nên bây giờ ngọn lửa lễ hội có truyền thống 500 năm nay đang dần dần tắt đi.
⑥ 彼は今自分が死につつあることを意識していた。
Lúc ấy anh ta ý thức được rằng mình đang chết dần đi.
⑦ その時代は静かに終わりつつあった。
Thời đại đó đang dần dần lặng lẽ khép lại.
Ghi chú :
+ Diễn tả trạng thái mà một hành động, động tác đang tiếp diễn theo một hướng nào đó. Có nhiều trường hợp tương ứng với 「ている」 nhưng cũng có vài điểm khác nhau. Từ (1) đến (3) chúng ta có thể thay đổi bằng 「ている」 mà ý nghĩa hầu như không thay đổi. Nhưng khi sử dụng với những động từ diễn tả một sự thay đổi chớp nhoáng như ở những ví dụ từ (4) đến (7), thì sẽ có một ý nghĩa khác.
+ Trường hợp đi cùng với những động từ diễn tả một sự thay đổi chớp nhoáng thì 「つつある」 có nghĩa là có phát sinh thay đổi và thay đổi này đang có chiều hướng hoàn thành. Còn 「ている」 chỉ diễn tả trạng thái sau khi sự thay đổi đã hoàn thành. Do đó ở ví dụ (6) nếu như đổi 「死につつある」 (đang chết dần) thành 「死んでいる」 (đã chết rồi), thì câu sẽ trở nên kì cục. Ngoài ra 「つつある」 rất khó dùng với những động từ không mang ý nghĩa hoàn thành. Ví dụ như chúng ta không thể nói 「彼女は泣きつつある」.
Được đóng lại.