Cùng nhau học tiếng nhật

そのくせ

Cấu trúc

そのくせ  ( Thế nhưng (lại))

Ví dụ

① かれあじにうるさく、文句もんくおおい。そのくせ自分じぶんではまったく料理りょうりができない。
  Anh ta rất khó tính với mùi vị của các món ăn, và thường hay phàn nàn. Thế nhưng lại không nấu được món nào.

② つまさむいときはからだがあたたまるからたまごさけめとかいろいろうが、そのくせ自分じぶんはよくかぜをひく。
  Vợ tôi những khi trời lạnh vẫn thường bảo tôi hãy uống những thứ như rượu trứng vào cho ấm người, thế nhưng bản thân mình lại hay bị cảm.

③ このへんゆきおおいが、そのくせ時々ときどき水不足みずぶそくになる。
  Vùng nay, tuyết rơi nhiều, thế nhưng thỉnh thoảng lại bị thiếu nước.

Ghi chú:

Biểu thị ý nghĩa 「それなのに」 (thế mà lại). Dùng những khi có tâm trạng muốn phàn nàn, chỉ trích ai. Thuộc về văn nói, phong cách thân mật. → tham khảo 【くせ】 3

JPOONLINE

Có thể bạn quan tâm

  1. べつに

  2. べつとして

  3. べつだん

  4. べつにして

Được đóng lại.