Cấu trúc
ことに Thật là
[Naなことに] [A-いことに] [V-たことに]
Ví dụ
① 残念なことに、私がたずねたときには、その人はもう引っ越したあとだった。
Thật là đáng tiếc, khi tôi tìm đến nơi thì người ấy đã dọn nhà đi chỗ khác rồi.
② おもしろいことに、私がいま教えている学生は、私がむかしお世話になった先生のこどもさんだ。
Thật là thú vị, người học trò mà tôi đang dạy bây giờ chính là con của vị thầy ngày xưa đã chăm sóc cho tôi.
③ おどろいたことに、彼女はもうその話を知っていた。
Thật không ngờ, (lúc đó) cô ta đã biết chuyện ấy.
④ あきれたことに、その役所は知事の選挙資金のために裏金をプールしていた。
Thật là ngao ngán, cơ quan hành chính ấy đã gây quỹ đen để chuẩn bị cho chi phí tranh cử của viên tỉnh trưởng.
Ghi chú :
Dùng sau một tính từ hoặc động từ biểu thị tình cảm, để diễn đạt trước, cảm nghĩ của người nói về sự việc định trình bày sau đó. Dùng trong văn viết.
Có thể bạn quan tâm