Cấu trúc 1
R-あげる <hướng lên trên> V lên
Ví dụ:
① 男は大きな岩を軽々と持ち上げた。
Người đàn ông nâng tảng đá to lên một cách nhẹ nhàng.
② 先生に漫画の本を取り上げられた。
Tôi bị thầy giáo tịch thu cuốn truyện tranh.
③ 彼女が髪をかき上げる仕草を見ているのが好きだ。
Tôi thích ngắm động tác cô ấy vén tóc lên.
④ 彼女はあたりかまわず声をはり上げて泣きわめいた。
Cô ấy cứ khóc ầm cả lên mà không sợ người xung quanh nhìn vào.
⑤ その土地は自治体が買い上げて大きな遊園地を作ることに決まった。
Khu đất ấy đã có quyết định là chính quyền địa phương sẽ mua lại và xây một khu vui chơi lớn.
Ghi chú:
Đi kèm với động từ dạng liên dụng để diễn đạt ý đây là động tác hướng đối tượng di chuyển lên phía trên. Cũng dùng trong cách nói tỉ dụ như ví dụ (4), (5).
Cấu trúc 2
R-あげる<hoàn thành> V xong
Ví dụ:
① 大事なお客さんが来るので、母は家中をぴかぴかにみがき上げた。
Có khách quý tới chơi, nên mẹ tôi đã cất công lau chùi toàn bộ căn nhà tới mức bóng lộn lên.
② 彼は原稿用紙500枚の小説を一気に書き上げた。
Anh ấy đã viết một mạch xong cuốn tiểu thuyết dày 500 trang bản thảo.
③ クリスマスまでに何とかセーターを編み上げてプレゼントしようと思っていたのに。
Tôi đã định cố đan xong chiếc áo trước Noel để làm quà, vậy mà …
④ 刑事は犯人をロープで身動きできないようにしばり上げた。
Cảnh sát dùng dây trói chặt kẻ tội phạm lại để cho hắn không thể cử động được.
⑤ みんなで一晩中かかってまとめ上げたデータが何者かに盗まれた。
Dữ liệu mà mọi người phải thức suốt đêm mới tổng kết xong đã bị kẻ nào đó đánh cắp.
⑥ この織物は草や木の根などを集めてきて染めた糸で丹念に織り上げたものだ。
Sản phẩm dệt này được thực hiện hết sức chu đáo bằng một loại sợi nhuộm từ cỏ và rễ cây.
⑦ 何年もかかって築き上げてきた信頼が、たった一度の過ちで崩れてしまった。
Niềm tin sau mấy năm trời mới gầy dựng được, đã đổ vỡ chỉ do một lần sơ suất.
Ghi chú:
Đi sau động từ dạng liên dụng, dùng để diễn đạt ý “đã làm tới cùng và hoàn thành một hành động nào đó”. Đối với các động từ chỉ sự tạo tác như 「書く」“viết”「編む」 “đan lát” thì cách nói này có ý nghĩa “làm xong”. Nhiều trường hợp được dùng với ẩn ý “đã rất nỗ lực để hoàn thành”.
Có thể bạn quan tâm