+ Mẫu câu này được dùng để lồng một câu nghi vấn dùng nghi vấn từ vào trong câu văn
Ví dụ:
① JL107ひんは何時にとうちゃくするか、じらべてください。
Anh/chị hãy kiểm tra xem chuyến bay JL107 đến lúc mấy giờ
② わたしたちがはじめてあったのはいつか、おぼえていますか。
Anh/chị có nhớ chúng ta gặp nhau lần đầu tiên khi nào không?
+ Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa thử làm một việc gì đó
Ví dụ:
① もういちど かんがえてみます
Tôi sẽ thử nghĩ lại một lần nữa
② うちゅうからちきゅうを見てみたいです。
Tôi muốn ngắm trái đất từ vũ trụ (xem)
③ このズポンをはいてみてもいいですか。
Tôi mặc thử cái quần này có được không?
+ Khi muốn lồng một câu nghi vấn không dùng nghi vấn từ vào trong câu văn thì chúng ta dùng mẫu câu này. Chú ý phải thêm 「どうか」 vào sau (Thể thông thường か)
Ví dụ:
① そのはなむはほんとうかどうか。わかりません。
Tôi không biết chuyện đó có thật hay không.
② まちがいがないかどうか。しらべてください
Anh/chị hãy kiểm tra xem có đúng hay không.
Ở ví dụ 2 không phải 「まちがいがないかどうか」 mà là 「まちがいがあるかどうか」 được dùng , vì ở đây người nói muốn xác nhận là "không có chỗ sai" (tức là đúng)
+ Chúng ta đổi chữ 「い」 của tính từ đuôi い thành chữ 「さ」 để biến tính từ đó thành danh từ
Ví dụ:
① 山のたかさはどうやってはかるか。しっていますか。
Anh có biết người ta đo chiều cao của núi như thế nào không ?
② あたらしいはしのながさは 3911メートルです。
Chiều cao của cái cầu mới là 3911 mét.
「~でしょうか」 vốn được dùng để hỏi một điều gì đó mà khi người nghe có thể không biết câu trả lời thì câu hỏi mang sắc thái nhẹ nhàng, mềm mỏng và vì thế lịch sự hơn