Cùng nhau học tiếng nhật

[ Mẫu câu ngữ pháp N3 ] Câu 106 : ~はともかく~ ( Để sau, khoan bàn )

Giải thích:

Diễn tả ý nghĩa “rút đối tượng đó ra khỏi sự việc được bàn thảo”
Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau, vì cho rằng nó quan trọng hơn sự việc đó.

Ví dụ:

学歴はともかく人柄にやや難点がある。
 
Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được
Chú ý:
Có cách nói khác là Nはともかくとして
 
妹さんはともかくとして姉さんはとてもいい人だ。
 
Khoan bàn đến đứa em gái, người chị là một người rất tốt
 
 

Được đóng lại.