Ví dụ :
あの態度から見て、彼女は引き下がる気は全くないようだ
Căn cứ trên thái độ đó thì dường như cô ấy hoàn toàn không có ý định thoái lui
さっきに返事のしかたから見て、私はあの人に嫌われているようだ。
Căn cứ trên cách trả lời lúc nảy, thì dường như tôi bị người đó ghét
あの口ぶりから見て、彼はもうその話を知っているようだな。
Xét về giọng nói lúc đó thì dường như anh ấy đã biết chuyện đó rồi
Chú ý:
Mẫu này có nghĩa tương tự với cách dùng thứ nhất của からすると/からすれば