Giải thích:
Vì lý do : nên phía sau là điều đương nhiên hoặc là điều hợp lý phải làm
Ví dụ :
約束したからにはまもるべきだ。
Một khi đã hứa thì phải giữ lời
戦うからには、絶対勝つぞ。
Một khi đã chiến đấu thì nhất định sẽ thắng thôi
こうなったからは、覚悟を決めて腰をすえて取り組むしかないだろう。
Bởi vì đã đến nước này rồi nên có lẽ chỉ còn cách khẳng định quyết tâm và kiên trì chiến đấu
Chú ý:
Đằng sauからには là một câu về nghĩa vụ, quyết tâm, suy luận, khuyên bảo, mệnh lệnh
A-な Và N có thể ở dạngである