Cùng nhau học tiếng nhật

[ Mẫu câu ngữ pháp N2 ] Câu 40 : ~がきになる(~が気になる)Lo lắng, băn khoăn, lo ngại…..

Ví dụ :
 
ベトナムの将来より、私が気になる。
 
Tôi lo lắng về tương lai Việt Nam
 
彼女の帰りの遅いのが気になる
 
Lo lắng việc cô ấy trở về chậm trễ
 
たいていの親は自分の子供の将来が気になるものです。
 
Bố mẹ nói chung điều lo lắng tương lai của con cái mình
 

Được đóng lại.