Giải thích:
Với hình thức [AこととてB] có nghĩa là vì A nên việc trở thành B là chuyện đương nhiên không có cách nào khác.
Ngoài ra cũng có nghĩa là sự việc như vậy tuy nhưng…
Ví dụ:
子供のやったこととて、大目に見てはいただけませんか。
Vì là chuyện sai quấy của trẻ con, mong ông rộng lòng bỏ qua.
慣れぬことって、失礼をいたしました。
Do việc này tôi làm chưa quen, nên đã là phiền đến ông
知らぬこととて、ご迷惑をおかけして申し訳ございません。
Thành thực cáo lỗi, do không biết chuyện ấy nên tôi đã làm phiền đến quý vị.