Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc dù có làm gì, thậm chí có làm gì đi nữa thì cũng không thể (ý kiến mang tính nghi ngờ, phủ định của người nói).
Ví dụ:
1ヶ月練習するとしたところで、試合には勝てないだろう。
Dù có luyện tập một tháng cũng không thắng nổi
彼女の料理が上手としたところで、シュフにはかなわないだろう。
Dù cô ấy nấu ăn ngon nhưng chắc gì đã trở thành một đầu bếp.
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự với「~たところで」、「~したって」、「~にしたって」 . Tuy nhiên 「~したって」、「~にしたって」chỉ được dùng trong văn nói.
Ý nghĩa tương tự với「~たところで」、「~したって」、「~にしたって」 . Tuy nhiên 「~したって」、「~にしたって」chỉ được dùng trong văn nói.