Giải thích:
Đưa ra giả định và kết quả sẽ là xấu nếu giả định đó xảy ra.
Ví dụ:
放っておいて、病気が悪くなりでもしたら、どうするんですか。
Để mặc như thế, nếu như bệnh trở nặng thì biết tính sao đây.
そんな大金、落としでもしたら大変だから、銀行に入れた方がいいですよ。
Một món tiền lớn như thế, nếu lỡ đánh rơi thì nguy mất, anh nên đem gửi vào ngân hàng.
子供のころ、妹を泣かしでもしたら、いつも一番上の兄に怒られた。
Hồi nhỏ, nếu có lần nào lỡ làm đứa em gái khóc thì luôn luôn tôi bị ông anh cả quở trách.