Hãy nói theo những gì tôi đã nói.
先生 やった とおりに やりました
Tôi đã làm theo những gì giáo viên làm.
ビデオで みた とおりに 踊って ください。
Nhảy theo những gì đã xem ở Video.
母に ならった とおりに 作りました。
Làm theo những gì đã học từ mẹ.
せつめいしょの とおりに 組み立てました。
Lắp ráp theo sách hướng dẫn.
この とおりに 書いて ください。
Hãy viết như này.
Sau khi xong công việc thì đi uống nước.
説明を きいた あとで、質問します。
Sau khi nghe giải thích thì đặt câu hỏi.
スポーツの あとで、シャワーを 浴びます。
Sau khi chơi thể thao thì tắm vòi sen.
しょくじの あとで、コーヒーを 飲みます。
Sau khi dùng bữa thì uống cà phê.
Ra ngoài mang theo dù.
朝ごはんを たべて 出かけます。
Ăn sáng rồi ra ngoài.
傘を もたないで 出かけます。
Ra ngoài mà không mang theo dù.
朝ごはんを たべないで 出かけます。
Ra ngoài mà không ăn sáng.
Ngày chủ nhật không đi đâu cả mà ở nhà.
エレベーターに のら ないで、階段を 使います。
Không đi thang máy mà dùng cầu thang bộ.
仕事を し ないで、遊んで います。
Không làm việc mà đang chơi.