渡 辺:シュミットさん、どう したんですか。元気が ありませんね。
Anh Schmidt, anh có sao không? Trông anh không khỏe lắm
シュミット:最近 体の 調子が よくないんです。
Dạo này, tình trạng cơ thể không tốt lắm.
時々 頭や 胃が 痛く なるんです。
Đôi khi còn bị đau đầu hay đau bụng nữa.
渡 辺:それは いけませんね。病気かも しれませんから、一度 病院で 診て もらった ほうが いいですよ。
Như thế là không được rồi. Có lẽ anh bệnh rồi đấy, nên tốt hơn là anh đi khám ở bệnh viện một lần xem sao.
シュミット:ええ、そうですね。
Ừ, chắc phải vậy thôi.
渡 辺:先生、どこが 悪いですか。
Thưa bác sĩ, tôi bị bệnh ở chỗ nào vậy?
医者:特に 悪い ところは ありませんよ。
Không có chỗ nào đặc biệt không tốt cả.
仕事は 忙しいですか。
Công việc anh bận lắm phải không?
シュミット: ええ。最近 残業が 多いんです。
Vâng. Dạo này tôi tăng ca nhiều.
医者: 働きすぎですね。 仕事の ストレスでしょう。
Anh làm việc quá sức rồi đấy. Có lẽ là áp lực (stress) của công việc đấy.
シュミット:そうですか。
Vậy sao?
医者:無理を しない ほうが いいですよ。
Anh đừng nên cố làm việc quá.
少し 休みを とって、ゆっくり して ください。
Hãy nghỉ ngơi một chút và thong thả dưỡng sức.
シュミット: はい、わかりました。
Vâng, tôi hiểu rồi.