イー:すみません。今の 電車に 忘れ物を して しまったんですが・・・・・。
Xin lỗi, tôi đã để quên đồ trên chuyến xe điện mới nãy mất rồi.
駅員:何を 忘れたんですか。
Chị quên gì vậy?
イー:青い かばんです。このくらいの・・・・・。
Chiếc cặp màu xanh dương. Cỡ chừng này….
外側に 大きい ポケットが 付いて います。
Bên ngoài có gắn cái túi lớn.
駅員:どの 辺ですか。
Ở chỗ nào vậy?
イー: よく覚えて いません。でも、網棚の 上に 置きました。
Tôi giờ cũng không nhớ rõ. Nhưng mà, tôi đã để ở trên giá hành lý.
駅員: 中に 何が 入って いますか。
Bên trong có những gì?
イー: えーと、確か 本と 傘が 入って います。
Ừm, chắc chắn là có sách và dù bên trong.
駅員:じゃ、すぐ 連絡しますから、ちょっと 待って いて ください。
Vậy thì, tôi sẽ liên lạc ngay, chị hãy đợi một chút
駅員: ありましたよ。
Đã tìm thấy rồi.
イー: ああ、よかった。
A, thật may quá.
駅員:今 四ツ谷駅に ありますが、どう しますか。
Bây giờ nó đang ở ga Yotsuya, chị định thế nào?
イー: すぐ 取りに 行きます。
Tôi sẽ đến lấy ngay.
駅員: じゃ、四ツ谷駅の 事務所へ 行って ください。
Vậy thì, chị hãy đến văn phòng của ga Yotsuya.
イー: はい。どうも ありがとう ございました。
Vâng. Xin cảm ơn rất nhiều