Cấu trúc
にたる Đáng / xứng đáng
[V-るにたるN]
Ví dụ
① 昨今の政治家は私利私欲に走り、尊敬するにたる人物はいなくなってしまった。
Chính trị gia thời nay đều chạy theo tư lợi, không còn những người đáng tôn kính nữa rồi.
② 学校で子供たちが信頼するにたる教師に出会えるかどうかが問題だ。
Vấn đề là ở trường học chúng ta có thể gặp được hay không những thầy giáo đáng để cho bọn trẻ tin tưởng.
③ 一生のうちに語るに足る冒険などそうあるものではない。
Trong đời một người, không dễ gì có được một cuộc mạo hiểm đáng kể lại như thế.
④ 会議では皆それぞれ勝手なことをいうばかりで、耳を傾けるに足る意見は出なかった。
Trong cuộc họp, mọi người đều nói theo cảm tính của mình, không có ý kiến nào đáng lắng nghe.
⑤ すべてが眠ったような平和な島では、報道するに足るニュースなどなにもなかった。
Trên hòn đảo yên bình này, nơi mà dường như mọi thứ đều đang ngủ yên, không có một tin tức gì đáng để thông báo.
Ghi chú:
Đi với một số động từ rất hạn chế như 「尊敬する」 , 「信頼する」, v.v… và diễn tả ý nghĩa “có đầy đủ giá trị để làm thế”, “phù hợp để làm thế”. Văn viết trịnh trọng.
Được đóng lại.