Cấu trúc
にくらべて ( So với )
[Nにくらべて] [Vのにくらべて]
Ví dụ
① 例年に比べて今年は野菜の出来がいい。
So với mọi năm, thì thu hoạch rau cải năm nay tốt.
② 男性に比べて女性の方が柔軟性があると言われる。
Người ta thường nói rằng: so với nam giới, thì nữ giới có tính mềm mỏng hơn.
③ ワープロを使うと、手で書くのに比べて字もきれいだし早い。
Nếu dùng máy đánh chữ điện tử, thì chữ đẹp và nhanh hơn so với viết tay.
④ 大都市間を移動するのに比べて、田舎の町へ行くのは何倍も時間がかかる。
So với việc di chuyển giữa các thành phố lớn, thì việc đi về các thị trấn ở thôn quê mất thời gian gấp nhiều lần.
⑤ 東京に比べると大阪の方が物価が安い。
So với Tokyo, thì Osaka có vật giá rẻ hơn.
⑥ ジョギングに比べると、水泳は全身運動で身体にもいいということだ。
So với môn chạy bộ, thì bơi lội là môn vận động toàn thân, cho nên tốt cho cơ thể hơn.
Ghi chú:
Dùng với dạng thức 「XにくらべてY」, 「XにくらべるとY」, để nói về Y, bằng cách so sánh với X. Có thể nói cách khác là: 「XよりY」.
Có thể bạn quan tâm