Cấu trúc 1
. …いがい ngoài / ngoại trừ…
[Nいがい] [V-る/V-た いがい]
Ví dụ:
① 来週のパーティーには、山田さん以外みんな行くそうです。
Nghe nói buổi tiệc tuần sau mọi người đều sẽ đi, ngoại trừ anh Yamada.
② これ以外で/にもっといい辞書はありませんか。
Ngoài cuốn này ra, còn cuốn từ điển nào tốt hơn không ?
③ 泉に行ってのんびりする以外にも、何かいい案があったら出してください。
Ngoài phương án đi nghỉ ở suối nước nóng, nếu ai có phương án khác thì cho biết nhé.
④ 酔っぱらって転んで顔にけがをした以外は、今週は特に変わったこともなかった。
Ngoài vụ say rượu rồi té và bị thương trên mặt ra thì tuần này không có gì đặc biệt cả.
Ghi chú:
Diễn đạt ý 「…をのぞいて」 (bỏ cái này / việc này ra thì …), hay「そのほかに」 (ngoài cái này ra thì…).
Cấu trúc 2
…いがいに…ない không có … ngoài … ra
[Nいがいに…ない] [V-る/V-た いがいに…ない]
Ví dụ:
① 彼女以外にこの仕事を任せられる人はいない。
Ngoài cô ấy ra, không có ai để có thể giao phó việc này cả.
② 単語は、自分で努力して覚える以外に、習得の方法はない。
Về từ vựng, không có cách học nào khác là tự mình phải cố nhớ.
③ スーパーの店員に文句を言った以外には今日は誰とも一言も話さなかった。
Ngoại trừ lúc phàn nàn với nhân viên siêu thị ra, hôm nay tôi đã không nói một lời nào với ai cả.
Ghi chú:
Dùng với hình thức「XいがいにYない」 (ngoài X ra thì không có Y) để diễn đạt ý 「YであるのはXだけだ」 (việc chỉ có X l à Y mà thôi). Ý nghĩa là “không có gì khác ngoài …, chỉ có … mà thôi”.
Sau 「いかなる」 luôn là danh từ. Được dùng trong văn viết. Trong văn nói, nhiều trường hợp được thay bằng「どんな」.
Có thể bạn quan tâm