Giải thích:
Dùng để thể hiện lại thông báo, nội dung đã nhận, nghe được.
Ví dụ:
天気予報によると、明日は晴れるそうです。
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời đẹp
地震によると津波の心配はないであるそうです。
Nghe nói không có gì đáng lo về sóng thần đo động đất sinh ra.
Chú ý:
Đứng trước “によると” là một nguồn thông tin, và đứng sau “によると” là sự truyền đạt lại nội dung thông tin nên không hàm chứa ý chí, cảm xúc, tình cảm của người truyền đạt. Ngoài ra, còn có thể dùng 「によれば」tương đương như “によると” và dùng thể 「ようです/ らしい」(dường như là/ có vẻ như là) thay cho 「そうです」 ( nghe nói là).
彼の話によれば、この茶碗は骨董品として価値の高いものだそうだ。
Theo lời anh ấy nói, thì cái chén này được xem là đồ cổ, và là một vật rất có giá trị。