Giải thích:
Diễn tả mối quan hệ tỉ lệ chung đó là cùng với sự tiến triển thì sự việc khác cũng tiến triển theo.
Ví dụ:
成長するにつれて、妹は無口になってきた。
Càng lớn lên em gái tôi ít nói hẳn
時間がたつつれて、悲しみは薄らいできた。
Cùng với thời gian thì nỗi にbuồn cũng đã vơi đi
試合が進むにつれて、観衆も興奮してきて大騒ぎとなった。
Trận đấu càng kéo dài thì khán giả càng hưng phấn và ồn ào
Chú ý:
Cách dùng và ý nghĩa giống với ~にしたがってnên không thể dùng trong trường hợp biểu thị sự thay đổi một lần.