Giải thích:
Nのもとで “dưới sự chi phối của”, “trong phạm vi chịu ảnh hưởng của”
Nもとに “trong điều kiện”, “trong tình huống”
Ví dụ:
子供は太陽のもとで思いきりはねまわるのが一番だ。
Đối với trẻ con , được tung tăng nô đùa thỏa thích dưới ánh nắng mặt trời là tốt nhất
先生の暖かい指導のもとで、生徒たちは伸び伸びと自分らしい作品を作り出していった。
Dưới sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy giáo, các em học sinh đã tạo ra những tác phẩm đầy cá tính của mình
両親の了解のもとに3年間の留学が可能になった。
Được sự chấp thuận của bố mẹ tôi có thể đi du học 3 năm
Chú ý:
Cách nói trang trọng mang tính văn viết