“裸の付き合い” | Quan hệ trong sáng | |
---|---|---|
佐藤 Satô | さて、ひと風呂浴びてくるかな。 | Nào, đi tắm cái nhỉ! |
山田 Yamada | クオンさんも一緒に入っておいでよ。 | Anh Cường cũng vào cùng đi! |
クオン Cường | え…。 | Umm… |
高橋 Takahashi | 何事も挑戦よ。 “裸の付き合い”っていうでしょう? | Chuyện gì cũng thử đi chứ! Người ta nói, “quan hệ trong sáng”, có gì phải giấu đâu? |
クオン Cường | でも…。 やっぱり無理です。 | Nhưng mà… Thôi, tôi chịu thôi. |
Làm gì đó rồi quay lại: động từ thể –te+ kimasu
VD: katte kimasu (đi mua xong, rồi quay trở lại)

Ở Nhật Bản, hầu như nhà nào cũng có bồn tắm, to cỡ một người đàn ông ngồi duỗi được chân, nước ngập tới vai. Nước trong bồn tắm để dùng cho cả gia đình, nên mọi người thường gội đầu và tắm sạch người trước khi vào bồn. Người Nhật rất hay đi du lịch các nơi có suối nước nóng. Du lịch để tắm suối nước nóng được gọi là Onsenryokou. Ở một vài khách sạn kinh doanh suối nước nóng còn có những bồn tắm ngoài trời Rotenburo mà vào đó, khách có thể vừa ngâm mình, vừa ngắm phong cảnh thiên nhiên bên ngoài. Loại hình du lịch này rất được yêu thích vì có thể giúp thư giãn tinh thần rất tốt.