申し訳ございません。 | Xin lỗi quý khách. | |
---|---|---|
クオン Cường | もう商品はお手元に届きましたか? | Hàng đã tới chỗ quý khách chưa ạ? |
取引先 Khách hàng | それが、届いていません。 どうなっているんですか? | Hàng đấy thì vẫn chưa tới đâu. Tình hình bây giờ thế nào? |
クオン Cường | 申し訳ございません。 すぐに調べて、折り返しご連絡をさしあげます。 | Xin lỗi quý khách. Tôi sẽ kiểm tra ngay và liên lạc lại với quý khách ạ. |
Diễn tả hành động vẫn chưa xảy ra: động từ đuôi –te +imasen
Các câu xin lỗi (xếp theo cấp độ lịch sự tăng dần)
gomennasai< môshiwake arimasen< môshiwake gozaimasen
Cách xin lỗi gỡ điểm
Ai cũng có lúc thất bại. Nếu chỉ trình bày lý do hoặc xin lỗi một cách sỗ sàng thì có thể sẽ gây ra ấn tượng xấu. Hãy khéo léo xin lỗi để gỡ điểm và tạo ấn tượng tốt hơn.
Trong kinh doanh, người ta thường xin lỗi bằng các câu sumimasen, môshiwake gozaimasen, và shitsurei itashimashita. Trong trường hợp có mặt đối phương, cùng với câu xin lỗi, nên cúi đầu thật thấp. Khi bị mắc kẹt trong một sự cố tàu điện, bạn đến công ty trễ giờ, tuy bạn không có lỗi gì, vẫn nên có lời xin lỗi. Dù lý do là thế nào, thì cuối cùng bạn đã không giữ được lời hứa, đã gây phiền cho đối phương, bạn xin lỗi là vì điều đó.
Một khi đã thành thật xin lỗi, bạn chỉ còn cách nỗ lực để lấy lại sự tin cậy của mọi người bằng những công việc tiếp sau.