Giải thích:
Đối với, nhìn từ lập trường của ~ (đứng từ vị trí đó để bày tỏ quan điểm)
Từ ~ mà phán đoán rằng (chỉ căn cứ của phán đoán)
Ví dụ :
あの態度からすると、彼女は引き下がる気は全くないようだ。
Căn cứ trên thái độ đó thì dường như cô ấy hoàn toàn không có ý định thoái lui
親からすると、子供はいくつになっても子供で、心配なものだ。
Đối với bố mẹ thì dù con cái có lớn tới đâu thì vẫn luôn lo lắng
この1年間の成績からすると、合格の可能性は十分になる。
Nhìn vào bảng thành tích học tập trong 1 năm thì việc thi đậu là chắc rồi
Chú ý:
Trong cách dùng thứ 2 (chỉ căn cứ của phán đoán) からすると/からすれば bằng với からして、から見て、から言えば。