[ Mẫu câu ngữ pháp N2 ] Câu 78 : ~からすると/からすれば ( Nhìn từ lập trường )
Giải thích:
Đối với, nhìn từ lập trường của ~ (đứng từ vị trí đó để bày tỏ quan điểm)
Từ ~ mà phán đoán rằng (chỉ căn cứ của phán đoán)
Ví dụ :
あの態度からすると、彼女は引き下がる気は全くないようだ。
Căn cứ trên thái độ đó thì dường như cô ấy hoàn toàn không có ý định thoái lui
親からすると、子供はいくつになっても子供で、心配なものだ。
Bài liên quan
Đối với bố mẹ thì dù con cái có lớn tới đâu thì vẫn luôn lo lắng
この1年間の成績からすると、合格の可能性は十分になる。
Nhìn vào bảng thành tích học tập trong 1 năm thì việc thi đậu là chắc rồi
Chú ý:
Trong cách dùng thứ 2 (chỉ căn cứ của phán đoán) からすると/からすれば bằng với からして、から見て、から言えば。
Được đóng lại.