* Giải thích:
Với mẫu câu A ならでは mang ý nghĩa chỉ có A, ngoài A ra không có.
* Ví dụ:
親友ならではの細かい心遣いがうれしかった。
Tôi rất vui sướng khi nhận được sự chăm sóc tỉ mỉ mà chỉ khi có bạn thân mớilàm được.
当店ならではのすばらしい料理をお楽しみください。
Xin quý khách hãy thưởng thức những món ăn tuyệt vời chỉ tiệm chúng tôi mới có
あの役者ならでは演じられないすばらしい演技だった。
Đó là một buổi biểu diễn tuyệt vời mà chỉ có diễn viên đó mới diễn xuất được