Giải thích:
Diễn đạt tình trạng tiến triển cho đến khi….và cuối cùng đã trở thành tình trạng đó.
Ví dụ:
編集段階に至って、初めて撮影したビデオの映像が使いもにならないことがわかったが.すでに遅かった。
Cho đến giai đoạn biên tập mới biết rằng những hình ảnh video đã quay không sử dụng được, nhưng lúc ấy đã quá trễ rồi.
上司にはっきり注意されるに至って、ようやく自分の言葉使いに問題があることに気づいた。
Đến chừng bị cấp trên lưu ý một cách thẳng thừng, tôi mới nhận ra rằng cách sử dụng ngôn từ của mình có vấn đề.
卒業するに至って、やっと大学に入った目的が少し見えてきたような気がする。
Đến khi sắp tốt nghiệp, tôi mới cảm thấy hình như mình đã nhìn ra chút đỉnh mục đích vào đại học của mình.