どうしましたか? | Anh bị làm sao vậy? | |
---|---|---|
医師 Bác sỹ | どうしましたか? | Anh bị làm sao vậy? |
クオン Cường | 今朝からおなかが痛いです。 | Tôi bị đau bụng từ sáng hôm nay ạ. |
医師 Bác sỹ | ストレスによる胃炎かもしれません。 しばらく様子を見ましょう。 | Có thể anh bị viêm dạ dày do căng thẳng quá. Để theo dõi một thời gian xem sao. |
クオン Cường | わかりました。 先生、ご飯は食べてもいいですか? | Vâng. Thưa bác sỹ, thế có được ăn cơm không ạ? |

Chúng tôi xin giới thiệu một số mẫu câu dùng khi muốn nói bị đau gì đó. ~GA ITAI DESU có nghĩa là “đau cái gì đó”.
“Đau răng” là HA GA ITAI DESU. “Đau đầu” là ATAMA GA ITAI DESU. Nhiều gia đình Nhật Bản luôn có nhiệt kế trong nhà. Nếu cảm thấy người không khỏe thì việc đầu tiên là đo thân nhiệt. Việc cung cấp thông tin chính xác bạn sốt bao nhiêu độ, vào lúc nào, sẽ giúp bác sỹ chẩn đoán chính xác. Nếu bạn biết nhiệt độ cơ thể của mình thường là bao nhiêu độ, thông tin đó sẽ giúp ích cho bạn và các bác sỹ khi có gì bất thường với sức khỏe.