Cấu trúc
【をとわず】 không kể / bất kể
[ Nをとわず]
Ví dụ
① 彼らは昼夜を問わず作業を続けた。
Họ làm việc liên tục bất kể ngày đêm.
② 意欲のある人なら、年齢や学歴を問わず採用する。
Sẽ tuyển dụng bất cứ người nào có ý muốn làm việc, không kể tuổi tác hoặc trình độ học vấn.
③ 近ごろは男女を問わず大学院に進学する学生が増えている。
Gần đây số sinh viên học tiếp lên cao học đang tăng lên, bất kể là nam hay nữ.
④ 新空港の設計については、国の内外を商わず広く設計案を募集することとなった。
Về việc thiết kế sân bay mới, đã có quyết định kêu gọi rộng rãi các đề án thiết kế, bất kể là trong nước hay ngoài nước.
Ghi chú :
Biểu thị ý nghĩa “không liên quan đến, không xem là vấn đề”. Thường sử dụng những danh từ tạo thành cặp đối nhau như 「昼夜」「男女」, … Có khi cũng có hình thức 「Nはとわず」.
(Vd)(アルバイトの広告で)坂売員募集。性別は問わず。(trên quảng cáo tuyển làm việc bán thời gian). Tuyển nhân viên bán hàng. Không kể nam nữ.
Đây là cách nói mang tính văn viết.
Có thể bạn quan tâm