Cấu trúc
わずか ( Chỉ vỏn vẹn )
Ví dụ
① さいふの中に残っていたのはわずか200円だった。
Tiền còn lại trong ví chỉ vỏn vẹn có 200 yên.
② その会議のその日の出席者はわずか5人だった。
Số người tham dự cuộc họp vào ngày hôm đó chỉ vỏn vẹn 5 người.
③ 社員わずか300人たらずのその会社がいま大きな注目を集めている。
Cái công ti mà nhân viên chỉ vỏn vẹn chưa đầy 300 người ấy hiện đang thu hút nhiều sự chú ý.
④ わずかな日数で大きな仕事をなしとげた。
Tôi đã hoàn thành xong một công việc lớn chỉ vỏn vẹn trong vài ngày.
⑤ 飢饉のため、わずかな食糧で暮らしている。
Vì nạn đói nên họ đang sống chỉ bằng một chút lương thực ít ỏi.
⑥ あの会社もわずかに社員8名を残すだけとなった。
Công ty kia cũng chỉ còn lại vỏn vẹn 8 nhân viên.
Ghi chú :
Theo sau là những cách nói chỉ số lượng, biểu thị ý người nói nghĩ rằng số lượng đó là ít. Ngoài ra còn sử dụng hình thức「わずかに」 để chỉ số lượng rất ít.
Có thể bạn quan tâm