Cấu trúc
むく( Phù hợp )
Ví dụ:
① 彼は学者としてはすぐれているが、教師にはむかない。
Anh ấy là một học giả lỗi lạc, nhưng làm thầy giáo thì không hợp.
② 私は人と接する仕事にむいていると思う。
Tôi cho rằng mình phù hợp với công việc tiếp xúc với mọi người.
③ 私は知らない人に会うのが嫌いなので、セールスの仕事にはむいていません。
Tôi không thích việc gặp những người không quen biết, nên không thích hợp với công việc bán hàng.
④ この仕事は美智子さんみたいにおしゃれな人に向いていると思うんだけど。
Công việc này tôi nghĩ là thích hợp với người ăn mặc trau chuốt như Michiko.
⑤ 私に向いた仕事はないでしょうか。
Không có công việc nào phù hợp với tôi à ?
Ghi chú:
Có ý nghĩa 「適性がある」(có sự phù hợp). Có thể dùng cả hai hình thức 「(人)が(仕事)にむく」(người phù hợp với công việc) hay 「(仕事)が(人)にむく」(việc phù hợp với người). Cũng có thể sử dụng dạng 「むいている」.Ngoài ra, khi bổ nghĩa cho danh từ thì hay sử dụng dạng 「NにむいたN」 .
Có thể bạn quan tâm