Cấu trúc
ひいては ( Nói rộng ra )
Ví dụ
① 今回の事件は、一社員の不祥事であるばかりでなく、ひいては会社全体の信用をも失墜させる大きな問題であると言うことができる。
Vụ việc lần này không chỉ là vụ bê bối của một nhân viên, mà nói rộng ra, có thể cho rằng đó còn là một vấn đề lớn làm mất uy tín của cả công ti.
② 無謀な森林の伐採は森に住む小動物の命を奪うだけでなく、ひいては地球的規模の自然破壊につながるものである。
Việc chặt phá rừng bừa bãi không chỉ cướp đi sinh mạng của các loại động vật nhỏ bé, nói rộng ra, nó còn liên quan tới việc tàn phá thiên nhiên đang diễn ra trên quy mô toàn cầu.
Ghi chú :
Đi sau một câu hoàn chỉnh phía trước và diễn đạt ý nghĩa 「それが原因となって」, 「さらにすすんで」 (chính điều đó là nguyên nhân làm cho…), (tiến tới nữa là …). Được sử dụng trong các mạch văn như sau: trong ví dụ (1): 「小さく見える問題が実はもっと重大な問題の原因となっている」(vấn đề tưởng nhỏ nhưng thực ra lại là nguyên nhân của một vấn đề nghiêm trọng hơn), trong ví dụ (2): 「比較的小さなことがらが、より大きな問題につながっていく」(sự việc tương đối nhỏ nhưng lại liên quan tới một vấn đề lớn hơn).
Có thể bạn quan tâm