Giải thích:
Chúng ta sử dụng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「おもいます」
Dùng để biểu thị sự suy đoán, phán xét:
Khi phán đoán, suy xét về một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước của 「と」sẽ là phủ định.
Dùng để bày tỏ ý kiến:
Khi muốn hỏi ai đó về một cái gì đó thì dùng mẫu câu 「~についてどうおもいますか」và chú ý không cần 「と」ở sau「どう」
Cách biểu thị sự đồng ý hoặc không đồng ý với người khác.
Ví dụ
今日は雨が降らないと思います。
Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ không mưa.
先生は来いと思います。
Tôi nghĩ là thầy sẽ đến.
彼の言ったことはうそだと思います。
Tôi cho rằng chuyện anh ấy nói là xạo.
確か、机の上に置いたともいます。
Tôi nhớ là mình đã đặt trên bàn.
コンピータは便利ですね。
Máy vi tính tiện lợi nhỉ
ええ、私そうも思います。
Ừ, tôi cũng nghĩ thế
私はそうも思いません。
Tôi không nghĩ thế