Cùng nhau học tiếng nhật

[ Mẫu câu ngữ pháp N5 ] Câu 2 : ~も~ ( cũng, đến mức, đến cả )

Giải thích:
* Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại tợ từ は/ động từ nhiều lần)
*Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.
*Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn)
Ví dụ:
山田やまださんはほんむことが
     Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy
きです。わたしおなじですあなたのいえにはいぬが9もいるんですか?
     Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à!
昨日きのういそがしくて時間じかんもありませんですた。
    Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.
Chú ý:
“も” cũng có chức năng tương tự như “は”, “が” nên không đứng liền kề với “は”, “が” khi dùng cho một chủ từ  は/が も ~
わたしはもマイさんはも今年ことし日本にほん旅行りょこうしたい。

    Cả tôi và mai năm nay đều muốn du lịch Nhật Bản

“も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は”

で/ と/ へ/ など も~

休日きゅうじつですが、どこへもいけません。

      Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.

Được đóng lại.