Giải thích:
* Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại tợ từ は/ động từ nhiều lần)
*Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.
*Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn)
Ví dụ:
① 山田さんは本を読むことが読
Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy
② きです。私も同じですあなたの家には犬が9もいるんですか?
Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à!
③ 昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。
Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.
Chú ý:
“も” cũng có chức năng tương tự như “は”, “が” nên không đứng liền kề với “は”, “が” khi dùng cho một chủ từ は/が も ~
① わたしはもマイさんはも今年日本に旅行したい。
Cả tôi và mai năm nay đều muốn du lịch Nhật Bản
“も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は”
で/ と/ へ/ など も~
① 休日ですが、どこへもい行けません。
Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.