Giải thích:
Nếu không thực hiện cái nói đằng trước thì cái đằng sau cũng không thực hiện được
Ví dụ :
一緒に帰ろうよ。
Thôi mình hãy cùng về
この仕事が終わってからでないと帰れないんだ。
Công việc này phải xong thì mới về được
わが会社では、社長の許可をもらってからでなければ何もできない。
Ở công ty của tôi, nếu không được phép của giám độc thì không được làm gì cả
1時間からでなければ会議に出席できない。
Chỉ sau 1h trưa tôi mới có thể có mặt tại cuộc hợp được
Chú ý:
Câu sau luôn mang ý phủ định