Giải thích:
Diễn tả tình trạng sau khi hành động, sự thay đổi xảy ra trước đó thì liền ngay sau đó thì hành động hay sự thay đổi khác lại xảy ra tiếp
Do thể hiện sự ngạc nhiên và cảm giác bất ngờ, ngoài dự tính nên vế sau của câu không thể hiện hành động hay ý chí, mệnh lệnh của người nói
Ví dụ :
有名になったとたんに、彼は横柄な態度をとるようになった。
Anh ta đã tỏ thái độ kêu căng ngay sau khi nổi tiếng
試験終了のベルが鳴ったとたんに教室が騒がしくなった。
Ngay sau khi vang lên hồi chuông báo hết giờ làm bài thi, phòng học đã ồn ào hẳn lên
夏に入ったとたん、暑くなった。
Vừa bước vào mùa hè là trời trở nên nóng
Chú ý:
Trường hợp vế sau diễn tả hành động ý chí (có ý định, mục đích) của người nói thì không sử dụng mẫu câu này,
mà phải sử dụng「とすぐに/やいなや」
私は家に帰るとすぐにお風呂に入った。
Về đến nhà là tôi tắm ngay