*Giải thích:
Dùng để so sánh 2 sự việc, thể hiện ý nghĩa bên nào có mức độ cao hơn
*Ví dụ:
彼女は親切?むしろ割りに気難しい。
Cô ấy mà thân thiện à? Ngược lại rất khó gần thì có
景気はよくなるどころか、むしろ悪くなってきている。
Tình hình kinh tế có tốt lên đâu, ngược lại còn tệ đi ấy chứ
*Chú ý:
Ngoài ra còn dùng ở hình thức 「XよりもむしろY」diễn tả bên Y có mức độ cao hơn
この点については教師よりもむしろ学生の方がよく知っている。
Về điểm này thì ngược lại học sinh biết nhiều hơn giáo viên
![[ Mẫu câu ngữ pháp N3 ] Câu 2 : ~ようになる~ ( Trở nên , trở thành )](https://jpoonline.com/wp-content/uploads/2017/08/N3-2.jpg)
![[ Mẫu câu ngữ pháp N3 ] Câu 1 : ~たばかり~ ( Vừa mới )](https://jpoonline.com/wp-content/uploads/2017/08/N3.jpg)
![[ Mẫu câu ngữ pháp N2 ] Câu 1 : ~ことにする~ ( Quyết định làm (không làm) gì đó . )](https://jpoonline.com/wp-content/uploads/2017/09/N2-1.png)





