Cùng nhau học tiếng nhật

[ Mẫu câu ngữ pháp N3 ] Câu 32 : ~むしろ~ ( Trái lại, ngược lại )

*Giải thích:
 
Dùng để so sánh 2 sự việc, thể hiện ý nghĩa bên nào có mức độ cao hơn
 
*Ví dụ:
 
彼女は親切?むしろ割りに気難しい。
 
Cô ấy mà thân thiện à? Ngược lại rất khó gần thì có
 
景気はよくなるどころか、むしろ悪くなってきている。
 
Tình hình kinh tế có tốt lên đâu, ngược lại còn tệ đi ấy chứ
 
*Chú ý:
 
Ngoài ra còn dùng ở hình thức 「XよりもむしろY」diễn tả bên Y có mức độ cao hơn
 
 
この点については教師よりもむしろ学生の方がよく知っている。
 
Về điểm này thì ngược lại học sinh biết nhiều hơn giáo viên

Được đóng lại.